Ông Mai Xuân Trung
Ông: Mai Xuân Trung | Đời thứ: 7 |
Quê quán: | Tục gọi: Cụ Tổng Trung |
Ngày sinh: (1852 âm lịch) | Nơi sinh: |
Ngày mất: 07/12/1904 (01/11/1904 âm lịch) | Mộ táng: Nghĩa trang Cồn Sung, xã Liêm Hải Trực Ninh, Nam Định |
CMTND: | Đôi dòng: Cụ là con Cụ Tiến cả. Cụ phải sang Xuân Trường học chữ nho. Vợ cụ mất 23 tháng 6 âm lịch. |
Trạng thái: 0 |
Vợ Ông Mai Xuân Trung
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|
Đời thứ 8
Con Ông Mai Xuân Trung sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Hần (Ông Trung khi nhỏ sang Xuân Trường học chữ nho, năm 1925 ông đưa cả nhà ra Hải Phòng làm ăn. Sau đó chuyển ra Cửa Ông Quảng Ninh và mất tại đây. Vơ Ông Trung là Bà Đỗ Thị Tâm sinh năm 1872 tại xã Trực Tuấn. Bà mất 22.12. 1961 ) | 15/8/1874 | 14/4/1943 | Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định | Sinh hạ trai gái 3 người: 1. Mai Văn Luyến2. Mai Văn Từ 3. Mai Thị Khanh |
2 | Mai Văn Ái (Tục viết Cụ Cai Ái) (Năm 1925 ông đưa gia đình ra Hải Phòng làm ăn. Ông có tay nghề giỏi nên được gọi là Cụ Cai Ái. Năm 1928 Ông đưa gia đình ra Cửa Ông sau chuyển về nhà máy cơ khí Cẩm Phả. Năm 1941 ông lại quay về Hải Phòng. Ông Ái coa 02 bà: Bà Ái cả tên là Phạm Thị Quỵet quê Phúc Đình mất ngày 12 tháng 4 âm lịch. Bà Ái 02 tên là Nguyễn Thị Lựu sinh 1903 quê An Quần Trực Tuấn Mất ngày 10 tháng 3 Âm lịch) | 19/8/1883 | 28/5/1945 | Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định | Sinh hạ trai gái 7 người: 1. Mai Thị Xuân2. Mai Văn Linh 3. Mai Văn Tưởng 4. Mai Thị Hạ 5. Mai Thị Thu 6. Mai Thị Đông 7. Mai Kế Viên |
3 | Mai Thị Khuyên (Bà lấy chồng là Ông Ý quê ở Vật Hồng, Thanh Hà Hải Dương) | ||||
4 | Mai Văn Nhân (Mất khi còn trẻ) | ||||
5 | Mai Văn Trới (Mất khi còn trẻ) |
Đời thứ 9
Con Ông Mai Văn Hần sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Luyến (Tục viết Mai Văn Nhiệm) (Năm 1925 ra làm ở nhà máy cơ khí Cửa Ông. Năm 1947 tham gia Quân đội ở Công binh xưởng Trần Phú Liên khu 3-4 Năm 1953 phục viên về quê. Năm 1955 vào làm ở Xưởng Cơ khí Bộ Kiến trúc cho tới khi nghỉ hưu. Năm 1965 về quê. Bà Luyến tên là Trần Thị Sen, sinh năm 1908, quê Làng Sùng Văn, Mỹ Lộc. Bà mất ngày 24.3.1956.) | 1903 | 12/06/1991 | Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định | Sinh hạ trai gái 11 người: 1. Mai Thị Lý2. Mai Biên 3. Mai Thị Tùy 4. Mai Xuân Tuyển 5. Mai Thị Biện 6. Mai Thị Thiện 7. Mai Văn Tuyến 8. Mai Thị An 9. Mai Văn Giáp 10. Mai Văn Ngọ 11. Mai Văn Bính |
2 | Mai Văn Từ (Cụ đi Sài Gòn năm 1943, từ đó đến nay chưa có tin tức gì.) | ||||
3 | Mai Thị Khanh | 1905 |
Con Ông Mai Văn Ái sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Thị Xuân (Chồng bà Xuân là công nhân cơ khí mỏ Hà Lầm, quê Thủy Nguyên, Hải Phòng) | 1925 | 02/01/2007 | Hà Lầm | |
2 | Mai Văn Linh | 1929 | 12/3/1943 | ||
3 | Mai Văn Tưởng (6/1949 nhập ngũ ở Xưởng Quân giới Liên Khu 3-4. Sau ra đơn vị E675 F351 chiến đấu ở Điện Biên Phủ và hy sinh tại đồi E1. Ông Tưởng là liệt sỹ chống Pháp. Được tặng thưởng Huân chương chiến thắng hạng 3, huy hiệu Chiến sỹ Điện Biên Phủ, Huy hiệu Kháng chiến chống Pháp.) | 1929 | 05/04/1954 | ||
4 | Mai Thị Hạ (Bà Hạ nguyên là Quản đốc phân xưởng May, Đảng viên ĐCSVN,đã nghỉ hưu. Chồng Bà Hạ là Vũ Ngọc Tuân sinh năm 1928, quê thôn Lịch Đông, cán bộ quân đội 03 thời kỳ, huy hiệu 60 năm tuổi đảng. Ông mất năm 2017 tại Hà Nội và an táng tại Cồn Sung, Liêm Hải, TRực Ninh, Nam Định) | 1933 | |||
5 | Mai Thị Thu (Nguyên là Phó Chủ nhiệm HTX thủ công sản xuất miến đậu, đảng viên ĐCSVN. Chồng bà Thu là ông Đào Văn Thái sinh năm 1929, nguyên là cán bộ quân đội 03 thời kỳ, Ông được tặng thưởng: Huân chương chiến thắng hạng 3, Huy chương kháng chiến chống Pháp, Huân chương chống Mỹ hạng nhất, Huy hiệu 60 năm tuổi đảng ông mất ngày 20/01 Kỷ sửu.) | 1936 | |||
6 | Mai Thị Đông (Bà Đông sinh ra Mai Thị Thương.) | 1940 | 27/05/2005 | Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định | |
7 | Mai Kế Viên (Tốt nghiệp Trường y Nam Định, ông tham gia Thanh niên xung phong vào Nam chiến đấu. Sau khi về công tác ở Trung ương đoàn THCSHCM ông học tiếp đại học y Thái Bình.Ông nguyên là Trưởng Phòng y tế của TW Đoàn. Ông có đi làm chuyên gia y tế ở Awngola. Vợ ông Viên là bà Nguyễn Thị Thơm quê Đồng Quỹ Nam Lợi, bà Thơm cũng tham gia TNXP chống Mỹ rồi về công tác ở TW Đoàn, nguyên là Giám đốc nhà khách TW Đoàn. Bà đang nghỉ hưu tại Hà Nội.) | 1942 | 06/01/2004 | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. Mai Thị Phương Hoa2. Mai Thị Hiền |
Đời thứ 10
Con Ông Mai Văn Luyến sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Thị Lý (Mất khi còn nhỏ) | 1929 | |||
2 | Mai Biên (Tục viết Mai Văn Huệ) (6/1949 nhập nhũ. Đa từng ở F351, F308. THam gia chiến dịch Điện Biên Phủ. Năm 1957 phục viên về quê. Năm 1960 làm ở Nhà máy cơ khs Nam Định. Năm 1968 về Liên hiệp Công đoàn tỉnh Nam Định. Hiện nghỉ hưu tại quê. Ông Biên được tặng thưởng: Huân chương chiến thắng hạng 3, Huân chương chống Mỹ hạng nhất, Huy chương chiến sỹ Điện Biên, Huy chương vì sự nghiệp công đoàn. Vợ ông Biên là bà Nguyễn Thị Ngần, sinh năm 1936, quê An Quần, Trực Tuấn) | 1930 | Sinh hạ trai gái 6 người: 1. Mai Trọng Biền2. Mai Thị Ngát 3. Mai Thị Dưỡng 4. Mai Thị Dưỡng 5. Mai Thị Thúy 6. Mai Văn Tuế | ||
3 | Mai Thị Tùy (Chồng bà Tùy là ông Tạ Văn Chắt sinh năm 1932, tại nhà số 4 Nguyễn Du, Nam Định. Ông là công nhân nhà máy Dệt Nam Định đã nghỉ hưu.) | 1933 | |||
4 | Mai Xuân Tuyển (Năm 1955 đi thanh niên xung phong Thủ Đô làm đường sắt Hà Nội- Mục Nam Quan.Sau chuyển về tuyến Hà Nội Thanh Hóa. Sau chuyển về Hà Nội và đã nghỉ hưu tại quê. Ông Tuyển được tặng thưởng Huân chương chống Mỹ hạng nhất. Vợ ông Tuyển là bà Đỗ Thị Nụ, bà nguyên là giáo viên cấp 1 đã về hưu.) | 1935 | |||
5 | Mai Thị Biện (Bà Biện mất khi còn nhỏ.) | 1937 | |||
6 | Mai Thị Thiện (Chồng bà Thiện là ông Đỗ Văn hải, sinh năm 1940, quê xóm Hậu Trạch.) | 1940 | |||
7 | Mai Văn Tuyến | 1943 | 1946 | ||
8 | Mai Thị An | 1945 | 1947 | ||
9 | Mai Văn Giáp (Năm 1977 tham gia bộ đội đặc công. Chiến đấu ở miền Nam . Năm 1975 chuyển sang công an TP Hồ Chí Minh, hiện đã nghỉ hưu. Vợ ông Giáp là bà Huỳnh Thị Thu quê tỉnh Long An.) | 1954 | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Sơn | ||
10 | Mai Văn Ngọ (Là anh em sinh đôi với ông Giáp.) | 1954 | 1955 | ||
11 | Mai Văn Bính | 1956 | 1957 |
Con Ông Mai Kế Viên sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Thị Phương Hoa (Bà Hoa tốt nghiệp Đại học Luật hà Nội, hiện là Vụ trưởng Vụ Đại biểu Quốc hội. Chồng bà Hoa là ông Nguyễn Chiến Thắng sinh năm 1970 quê Bắc Giang, hiện là Phó Chủ tịch tỉnh Yên Bái.) | 1971 | |||
2 | Mai Thị Hiền (Bà Hiền tốt nghiệp Đại học y Hà Nội, hiện công tác ở Bộ Y tế. Chồng bà Hiền là Nguyễn Cao Phúc sinh năm 1968, quê tại Hà Nam, hiện công tác ở Viện tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.) | 1975 |
Đời thứ 11
Con Ông Mai Biên sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Trọng Biền (Ông Biền nguyên là cán bộ công an trại giam Ba Sao đã nghỉ hưu. Vợ ông Biền là bà Đỗ Thị Huê, quê xóm Hậu Trạch. Sau khi nghỉ hưu ông tích cực tham gia Ban trị sự của Họ tộc.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Khởi | |||
2 | Mai Thị Ngát | ||||
3 | Mai Thị Dưỡng | ||||
4 | Mai Thị Dưỡng | ||||
5 | Mai Thị Thúy | ||||
6 | Mai Văn Tuế (Ông Tuế là cán bộ Bộ Công an.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Phú |
Con Ông Mai Văn Giáp sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Sơn |
Đời thứ 12
Con Ông Mai Trọng Biền sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Khởi |
Con Ông Mai Văn Tuế sinh hạ
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Phú |