Ông: Mai Văn Hần | Đời thứ: 8 |
Quê quán: | Tục gọi: |
Ngày sinh: (15/8/1874 âm lịch) | Nơi sinh: |
Ngày mất: (14/4/1943 âm lịch) | Mộ táng: Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định |
CMTND: | Đôi dòng: Ông Trung khi nhỏ sang Xuân Trường học chữ nho, năm 1925 ông đưa cả nhà ra Hải Phòng làm ăn. Sau đó chuyển ra Cửa Ông Quảng Ninh và mất tại đây. Vơ Ông Trung là Bà Đỗ Thị Tâm sinh năm 1872 tại xã Trực Tuấn. Bà mất 22.12. 1961 |
Trạng thái: 0 |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Luyến (Tục viết Mai Văn Nhiệm) (Năm 1925 ra làm ở nhà máy cơ khí Cửa Ông. Năm 1947 tham gia Quân đội ở Công binh xưởng Trần Phú Liên khu 3-4 Năm 1953 phục viên về quê. Năm 1955 vào làm ở Xưởng Cơ khí Bộ Kiến trúc cho tới khi nghỉ hưu. Năm 1965 về quê. Bà Luyến tên là Trần Thị Sen, sinh năm 1908, quê Làng Sùng Văn, Mỹ Lộc. Bà mất ngày 24.3.1956.) | 1903 | 12/06/1991 | Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định | Sinh hạ trai gái 11 người: 1. Mai Thị Lý2. Mai Biên 3. Mai Thị Tùy 4. Mai Xuân Tuyển 5. Mai Thị Biện 6. Mai Thị Thiện 7. Mai Văn Tuyến 8. Mai Thị An 9. Mai Văn Giáp 10. Mai Văn Ngọ 11. Mai Văn Bính |
2 | Mai Văn Từ (Cụ đi Sài Gòn năm 1943, từ đó đến nay chưa có tin tức gì.) | ||||
3 | Mai Thị Khanh | 1905 |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Thị Lý (Mất khi còn nhỏ) | 1929 | |||
2 | Mai Biên (Tục viết Mai Văn Huệ) (6/1949 nhập nhũ. Đa từng ở F351, F308. THam gia chiến dịch Điện Biên Phủ. Năm 1957 phục viên về quê. Năm 1960 làm ở Nhà máy cơ khs Nam Định. Năm 1968 về Liên hiệp Công đoàn tỉnh Nam Định. Hiện nghỉ hưu tại quê. Ông Biên được tặng thưởng: Huân chương chiến thắng hạng 3, Huân chương chống Mỹ hạng nhất, Huy chương chiến sỹ Điện Biên, Huy chương vì sự nghiệp công đoàn. Vợ ông Biên là bà Nguyễn Thị Ngần, sinh năm 1936, quê An Quần, Trực Tuấn) | 1930 | Sinh hạ trai gái 6 người: 1. Mai Trọng Biền2. Mai Thị Ngát 3. Mai Thị Dưỡng 4. Mai Thị Dưỡng 5. Mai Thị Thúy 6. Mai Văn Tuế | ||
3 | Mai Thị Tùy (Chồng bà Tùy là ông Tạ Văn Chắt sinh năm 1932, tại nhà số 4 Nguyễn Du, Nam Định. Ông là công nhân nhà máy Dệt Nam Định đã nghỉ hưu.) | 1933 | |||
4 | Mai Xuân Tuyển (Năm 1955 đi thanh niên xung phong Thủ Đô làm đường sắt Hà Nội- Mục Nam Quan.Sau chuyển về tuyến Hà Nội Thanh Hóa. Sau chuyển về Hà Nội và đã nghỉ hưu tại quê. Ông Tuyển được tặng thưởng Huân chương chống Mỹ hạng nhất. Vợ ông Tuyển là bà Đỗ Thị Nụ, bà nguyên là giáo viên cấp 1 đã về hưu.) | 1935 | |||
5 | Mai Thị Biện (Bà Biện mất khi còn nhỏ.) | 1937 | |||
6 | Mai Thị Thiện (Chồng bà Thiện là ông Đỗ Văn hải, sinh năm 1940, quê xóm Hậu Trạch.) | 1940 | |||
7 | Mai Văn Tuyến | 1943 | 1946 | ||
8 | Mai Thị An | 1945 | 1947 | ||
9 | Mai Văn Giáp (Năm 1977 tham gia bộ đội đặc công. Chiến đấu ở miền Nam . Năm 1975 chuyển sang công an TP Hồ Chí Minh, hiện đã nghỉ hưu. Vợ ông Giáp là bà Huỳnh Thị Thu quê tỉnh Long An.) | 1954 | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Sơn | ||
10 | Mai Văn Ngọ (Là anh em sinh đôi với ông Giáp.) | 1954 | 1955 | ||
11 | Mai Văn Bính | 1956 | 1957 |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Trọng Biền (Ông Biền nguyên là cán bộ công an trại giam Ba Sao đã nghỉ hưu. Vợ ông Biền là bà Đỗ Thị Huê, quê xóm Hậu Trạch. Sau khi nghỉ hưu ông tích cực tham gia Ban trị sự của Họ tộc.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Khởi | |||
2 | Mai Thị Ngát | ||||
3 | Mai Thị Dưỡng | ||||
4 | Mai Thị Dưỡng | ||||
5 | Mai Thị Thúy | ||||
6 | Mai Văn Tuế (Ông Tuế là cán bộ Bộ Công an.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Phú |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Sơn |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Khởi |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Phú |