Ông: Mai Văn Luyến | Đời thứ: 9 |
Quê quán: | Tục gọi: Mai Văn Nhiệm |
Ngày sinh: (1903 âm lịch) | Nơi sinh: |
Ngày mất: 23/7/1991 (12/06/1991 âm lịch) | Mộ táng: Nghĩa trang Cồn Sung, Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định |
CMTND: | Đôi dòng: Năm 1925 ra làm ở nhà máy cơ khí Cửa Ông. Năm 1947 tham gia Quân đội ở Công binh xưởng Trần Phú Liên khu 3-4 Năm 1953 phục viên về quê. Năm 1955 vào làm ở Xưởng Cơ khí Bộ Kiến trúc cho tới khi nghỉ hưu. Năm 1965 về quê. Bà Luyến tên là Trần Thị Sen, sinh năm 1908, quê Làng Sùng Văn, Mỹ Lộc. Bà mất ngày 24.3.1956. |
Trạng thái: 0 |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Thị Lý (Mất khi còn nhỏ) | 1929 | |||
2 | Mai Biên (Tục viết Mai Văn Huệ) (6/1949 nhập nhũ. Đa từng ở F351, F308. THam gia chiến dịch Điện Biên Phủ. Năm 1957 phục viên về quê. Năm 1960 làm ở Nhà máy cơ khs Nam Định. Năm 1968 về Liên hiệp Công đoàn tỉnh Nam Định. Hiện nghỉ hưu tại quê. Ông Biên được tặng thưởng: Huân chương chiến thắng hạng 3, Huân chương chống Mỹ hạng nhất, Huy chương chiến sỹ Điện Biên, Huy chương vì sự nghiệp công đoàn. Vợ ông Biên là bà Nguyễn Thị Ngần, sinh năm 1936, quê An Quần, Trực Tuấn) | 1930 | Sinh hạ trai gái 6 người: 1. Mai Trọng Biền2. Mai Thị Ngát 3. Mai Thị Dưỡng 4. Mai Thị Dưỡng 5. Mai Thị Thúy 6. Mai Văn Tuế | ||
3 | Mai Thị Tùy (Chồng bà Tùy là ông Tạ Văn Chắt sinh năm 1932, tại nhà số 4 Nguyễn Du, Nam Định. Ông là công nhân nhà máy Dệt Nam Định đã nghỉ hưu.) | 1933 | |||
4 | Mai Xuân Tuyển (Năm 1955 đi thanh niên xung phong Thủ Đô làm đường sắt Hà Nội- Mục Nam Quan.Sau chuyển về tuyến Hà Nội Thanh Hóa. Sau chuyển về Hà Nội và đã nghỉ hưu tại quê. Ông Tuyển được tặng thưởng Huân chương chống Mỹ hạng nhất. Vợ ông Tuyển là bà Đỗ Thị Nụ, bà nguyên là giáo viên cấp 1 đã về hưu.) | 1935 | |||
5 | Mai Thị Biện (Bà Biện mất khi còn nhỏ.) | 1937 | |||
6 | Mai Thị Thiện (Chồng bà Thiện là ông Đỗ Văn hải, sinh năm 1940, quê xóm Hậu Trạch.) | 1940 | |||
7 | Mai Văn Tuyến | 1943 | 1946 | ||
8 | Mai Thị An | 1945 | 1947 | ||
9 | Mai Văn Giáp (Năm 1977 tham gia bộ đội đặc công. Chiến đấu ở miền Nam . Năm 1975 chuyển sang công an TP Hồ Chí Minh, hiện đã nghỉ hưu. Vợ ông Giáp là bà Huỳnh Thị Thu quê tỉnh Long An.) | 1954 | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Sơn | ||
10 | Mai Văn Ngọ (Là anh em sinh đôi với ông Giáp.) | 1954 | 1955 | ||
11 | Mai Văn Bính | 1956 | 1957 |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Trọng Biền (Ông Biền nguyên là cán bộ công an trại giam Ba Sao đã nghỉ hưu. Vợ ông Biền là bà Đỗ Thị Huê, quê xóm Hậu Trạch. Sau khi nghỉ hưu ông tích cực tham gia Ban trị sự của Họ tộc.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Khởi | |||
2 | Mai Thị Ngát | ||||
3 | Mai Thị Dưỡng | ||||
4 | Mai Thị Dưỡng | ||||
5 | Mai Thị Thúy | ||||
6 | Mai Văn Tuế (Ông Tuế là cán bộ Bộ Công an.) | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Phú |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Sơn |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Khởi |
TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Mai Văn Phú |