TT | HỌ VÀ TÊN | Ngày sinh | Ngày mất | Địa điểm mộ táng | SINH HẠ |
---|
1 | Họ Mai Văn ở Thượng Nghĩa, Cam Giang, Cam Lộ, Quảng Trị (Họ Mai làng Thượng Nghĩa, xã Cam Giang, tổng An Lạc, huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị) | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. Mai Văn Trọng 2. Mai Văn Khinh
|
2 | Chi họ Mai Thế ở Hậu Trạch,Thạch Giản, Nga Sơn, Thanh Hóa (Chi họ Mai Thế ở Hậu Trạch,Thạch Giản, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Thế Châu
|
3 | Chi họ Mai Thế ở Nga Nhân, Nga Sơn, Thanh Hóa (Chi họ Mai Thế ở Nga Nhân, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | |
4 | Chi họ Mai Thế ở Nga Hải, Nga Sơn, Thanh Hóa (Chi họ Mai Thế ở Nga Hải, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | |
5 | Chi họ Mai Ngọc ở Nga An, Nga Sơn, Thanh Hóa (Chi họ Mai Ngọc ở Nga An, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | |
6 | Chi họ Mai Đức ở Ngũ Kiên, Nga Thiện, Nga Sơn, Thanh Hóa (Chi họ Mai Đức ở Ngũ Kiên, Nga Thiện, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | |
7 | Họ Mai Quảng Ngãi | | | | |
8 | Họ Mai Cửa Lò - Nghệ An | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Quang
|
9 | Họ Mai Trọng Yên Ninh, Nga Yên, Nga Sơn, TH. | | | | |
10 | Họ Mai Văn Yên Hạnh, Nga Mỹ, Nga Sơn | | | | |
11 | Họ Mai xóm Dù, Mại Đức, Nga Hưng, Nga Sơn | | | | |
12 | Họ Mai xóm Hưng Lại, Nga Hưng, Nga Sơn | | | | |
13 | Họ Mai xóm Hưng Bắc, Nga Hưng, Nga Sơn | | | | |
14 | Họ Mai Chấn Trung Thành, Nga Thành, Nga Sơn | | | | |
15 | Họ Mai Xuân Bắc Thành, Nga Thành, Nga Sơn | | | | |
16 | Họ Mai làng Mật Kỳ, Nga Trường, Nga Sơn | | | | |
17 | Họ Mai Văn Nga Nhân, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
18 | Họ Mai làng Đông Thành,Nga Thành, Nga Sơn | | | | |
19 | Họ Mai Sĩ Nga Hải, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
20 | Họ Mai Phúc Quang Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | | | | |
21 | Họ Mai Phú Nhi, Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc | | | | |
22 | Họ Mai Bồng Trung, Vĩnh Tân, Vĩnh Lộc | | | | |
23 | Họ Mai làng Đọ, Thiệu Khánh, Thiệu Hóa, TH. (Theo lời kể của các cụ cao tuổi trong họ thì nguồn gốc họ Mai ở làng Đọ, xã Thiệu Khánh, huyện Thiệu Hoá, tỉnh Thanh Hoá: Tại bàn thờ tổ do ông Mai Trọng Lúa chi trưởng trông coi, có sắc phong của cụ tổ họ Mai và gia phả dòng họ. Sắc phong vào thời Lê – Trịnh, trong đó ghi rõ cụ là người rất được vua tin yêu, được phép ra vào cung cấm. Rất tiếc là do không có con trai, ông Mai Trọng Lúa đã oán giận tổ tiên rồi đốt mất sắc phong và gia phả. ) | | | | |
24 | Họ Mai Thế Vân Yên, Hà Vân, Hà Trung, Thanh Hóa | | | | |
25 | Họ Mai Quang Mai Xá và Mai Huy Trung Xá, Hải Dương | | | | |
26 | Họ Mai An Lãng, Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định | | | | |
27 | Họ Mai An Lãng, Bùi Chu, Nam Định | | | | |
28 | Họ Mai xã Hải Hậu, Hải Hậu, Nam Định | | | | |
29 | Họ Mai Giao Tiến, Giao Thủy, Nam Định | | | | |
30 | Họ Mai Kiên Lao, Xuân Kiên, Xuân trường, Nam Định | | | | |
31 | Họ Mai An Ninh, An Lão, Bình Lục, Hà Nam | | | | |
32 | Họ Mai Yên Lạc, Đồng Hóa, Kim Bảng, Hà Nam | | | | |
33 | Họ Mai Cao Lãm, Cao Thành, Ứng Hòa, Hà Nội | | | | |
34 | Họ Mai Phương Liệt,quận Thanh Xuân, Hà Nội | | | | |
35 | Chi họ Mai Thế Dực, Trung Tự, Hà Nội | | | | |
36 | Chi họ Mai Thế Trạm, Giáp Bát, Hà Nội | | | | |
37 | Họ Mai Định Công, Thanh Xuân, Hà Nội | | | | |
38 | Họ Mai Sài Sơn, Quốc Oai, Chùa Thầy, Hà Nội | | | | |
39 | Họ Mai Hồng Giang, Đông Hưng, Thái Bình | | | | |
40 | Họ Mai phủ Kiến Xương, An Khang, Tiền Hải, Thái Bình | | | | |
41 | Họ Mai Thái Thuần, Thái Thụy, Thái Bình | | | | |
42 | Họ Mai Tiên Lãng, Tp. Hải Phòng | | | | |
43 | Chi 3 Mai Thạch, Vinh Quang, Tiên Lãng, Hải Phòng | | | | |
44 | Họ Mai Ba Đông, Phan Sào Nam, Phủ Cừ, Hưng Yên | | | | |
45 | Họ Mai Quy Hòa, Quỳnh Lưu, Nghệ An | | | | |
46 | Họ Mai xã Quỳnh Yên, Quỳnh Lưu, nghệ An | | | | |
47 | Họ Mai xã Thái Sơn, Đô Lương, Nghệ An | | | | |
48 | Họ Mai Long Bồ, Bắc Sơn, Đô Lương | | | | |
49 | Họ Mai xã Cát Văn, Thanh Chương, Nghệ An | | | | |
50 | Họ Mai xã Hậu Thành, Yên Thành, Nghệ An | | | | |
51 | Họ Mai xã Đông Thành, Yên Thành, nghệ An | | | | |
52 | Họ Mai xã Long Điền, Cao Sơn, Anh Sơn, Nghệ An | | | | |
53 | Họ Mai Thị trấn Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu và xã Diễn Yên, Diễn Châu | | | | |
54 | Họ Mai làng Phú Thọ, xã Long Thành,Yên Thành, NA | | | | |
55 | Họ Mai xã Lưu Sơn, Đô Lương, Nghệ An | | | | |
56 | Họ Mai xã Thanh Hưng, Thanh Chương, Nghệ An | | | | |
57 | Họ Mai làng Phú Lĩnh, Linh Sơn, Anh Sơn, Nghệ An | | | | |
58 | Họ Mai xã Nghi Xuân, Nghi Lộc, Nghệ An | | | | |
59 | Họ Mai phường Nghi Thủy,TX Cửa Lò, Nghệ An | | | | |
60 | Họ Mai phường Nghi Tân, TX Cửa Lò, Nghệ An | | | | |
61 | Họ Mai làng Liễu Nha, Thanh Lâm, Thanh Chương | | | | |
62 | Họ Mai vùng cửa Sông Lam Nghệ An | | | | |
63 | Họ Mai làng Cổ Đạm, Nghi Xuân, Hà Tĩnh | | | | |
64 | Họ Mai xã Hồng Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh | | | | |
65 | Họ Mai Tân Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh | | | | |
66 | Họ Mai La Sơn, Tùng Ảnh, Đức Thọ, Hà Tĩnh | | | | |
67 | Họ Mai Khắc, Quần Ngọc,Khánh Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh | | | | |
68 | Họ Mai làng Mai Hồ, Đức Yên, Đức Thọ, Hà Tĩnh | | | | |
69 | Họ Mai Thạch Đài, Thạch Hà, Hà Tĩnh | | | | |
70 | Họ Mai xã Thạch Sơn, Thạch Hà, Hà Tĩnh | | | | |
71 | Họ Mai xã Thạch Thanh, Thạch Hà, Hà Tĩnh | | | | |
72 | Họ Mai Bùi xá, Phù Việt, Thạch Hà, Hà Tĩnh | | | | |
73 | Họ Mai Đơn Sa, Quảng Phúc, Quảng Trạch, Quảng Bình | | | | |
74 | Họ Mai Thọ Linh, Quảng Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình | | | | |
75 | Tiểu chi Họ MaiTân An, Quảng Thanh, QT, QB | | | | |
76 | Họ Mai Đông Lai, Quảng Trị | | | | |
77 | Họ Mai Phương Lang, Hải ba, Hải Lăng, Quảng Trị | | | | |
78 | Họ Mai Thủy Khê, Gio Mỹ, Gio Linh, Quảng Trị | | | | |
79 | Họ Mai làng Thượng Nghĩa, Cam Giang, Cam Lộ, Q.Trị | | | | |
80 | Họ Mai Khắc, Kim Long, Tp. Huế | | | | |
81 | Họ Mai Đăng, Tân Lưu, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đ.N. | | | | |
82 | Họ Mai Phước Lý, Hòa Minh, Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng | | | | |
83 | Họ Mai Đức Hòa, Đại Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam | | | | |
84 | Họ Mai Đại An, Đại Lộc, Quảng Nam | | | | |
85 | Họ Mai Văn An Khương, Đại Chánh, Đại Lộc, Quảng Nam | | | | |
86 | Họ Mai Nông Sơn, Điện Phước, Điện Bàn, Quảng Nam | | | | |
87 | Họ Mai La Huân, Điện Bàn, Quảng Nam | | | | |
88 | Họ Mai Phú Lạc, Bình Thành, Tây Sơn, Bình Định | | | | |
89 | Họ Mai Tĩnh Giang, Hiệp Phước, Tuy Phước, Bình Định | | | | |
90 | Họ Mai Thạnh Mỹ, Tam Quan, Hoài Nhơn, Bình Định | | | | |
91 | Họ Mai Khánh Hòa | | | | |
92 | Họ Mai Hòa Thạnh, An Hải, An Phước, Ninh Thuận | | | | |
93 | Họ Mai Thạnh Hội, Tân Uyên, Bình Dương | | | | |
94 | Tiểu chi họ Mai Nhơn Đức, Nhà Bè, Gia Định, Tp. HCM | | | | |
95 | Tiểu chi họ Mai Linh Xuân, Thủ Đức, Tp. HCM | | | | |
96 | Tiểu chi Mai Kim Thời, q. Bình Thạnh, Tp.HCM | | | | |
97 | Tiểu chi Mai Ấp Trung, Tân Thông Hội, Củ Chi, Tp. HCM | | | | |
98 | Tiểu chi họ Mai Thạnh Lợi, Bến Lức, Long An | | | | |
99 | Họ Mai Châu Phú An Giang | | | | |
100 | Họ Mai Bá, Long Sơn, Cần Đước, Long An | | | | |
101 | Họ Mai Tân Xuân, Tân Kim, Cần Giuộc, Long An | | | | |
102 | Họ Mai Mỹ Thiện, Cái Bè, Tiền Giang | | | | |
103 | Họ Mai Mỹ Lương, Cái bè, Tiền Giang | | | | |
104 | Họ Mai Đăng, An Trường, Càng Long, Trà Vinh | | | | |
105 | Họ Mai Xuân ở Quảng Ngãi (
Chưa có thông tin
) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Đa
|
106 | Họ Mai xóm Hưng Lại, Nga Hưng, Nga Sơn | | | | |
107 | Họ Mai làng Phú Nhi, Hưng Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | | | | |
108 | Họ Mai xóm Trung Tiến xã Nga Hải huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa | | | | |
109 | Họ Mai Tân Phú Thượng, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An ( Kính thưa các vị cao niên trong Tộc Mai.
Kính thưa bà con cùng con cháu dâu rể Nội – Ngoại.
Hiện nay, khi nước nhà đã được độc lập, đời sống của người dân dần dần được cải thiện và nâng cao và cũng chính là lúc mà con người luôn nghĩ đến Tổ Tiên - Ông Bà , nhớ về cội nguồn của mình với ý nguyện muốn thiết lập một gia phả để đoàn kết những thành viên trong Tộc Họ của mình để hưng thịnh dòng tộc đồng thời lập ra Hội đồng Gia Tộc của Tộc Họ để chăm lo việc phụng thờ các vị tiền nhân đã có công lao gầy dựng nên Tộc Họ , qua đó để giáo dục cho con cháu luôn tưởng nhớ đến công ơn của Tổ Tiên và xây dựng một Tộc Họ hưng thịnh.
Thủy Tổ xa xưa của dòng Họ Tộc Mai chúng ta đã được viết trên nhiều gia phả truyền lại cho con cháu. Tuy nhiên Chi Họ Mai ở Tân Phú thì chưa có Gia phả ghi lại một cách đầy đủ. Bởi vậy, thiết lập gia phả là một trong những yếu tố nhằm làm hưng thịnh dòng tộc. Hơn nữa, hiện nay con cháu phần đông vẫn còn chưa được phát đạt đồng bộ về các lĩnh vực PHƯỚC – LỘC – TÀI – TRÍ – KHOA CỬ…
Với mong muốn cho con cháu Tộc Mai thịnh vượng, đỗ đạt khoa cử, làm ăn giàu có, có đức hạnh, vinh hoa phú quý để sánh vai cùng với những tộc khác trong địa phương cũng như trên cả nước. Do vậy Tộc Họ Mai của chúng ta phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau, chung sức chung lòng quyết tâm thành lập Hội đồng Gia Tộc, soạn lập lại gia phả và định ra Tộc ước một cách hợp tình hợp lý để tất cả mọi người có thể cùng nhau thực hiện.
Trong những ý nghĩa tâm linh thiêng liêng và tinh thần cao đẹp hết sức quan trọng đối với sự hưng thịnh của dòng tộc như vậy. Kính mong toàn thể bà con, con cháu dâu rể Nội – Ngoại Tộc Mai chúng ta cùng tham gia hưởng ứng.
Trân trọng kính chào!
) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Hữu Điển
|
110 | Họ Mai Phường Quảng Phú - TP Quảng Ngãi | | | | Sinh hạ trai gái 12 người: 1. Mai Tề 2. Mai Đức Hoàng 3. Mai Bường 4. Mai Tấn 5. Mai Thị Lụa 6. Mai Văn Thạch 7. Mai Hiền 8. Mai Đức Tùng 9. Mai Văn Diệp 10. Mai Đức Lin 11. Mai Văn Vũ 12. Mai Văn Trường
|
111 | Họ Mai làng Đọ, Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình (Làng Đọ xã Đông Sơn, Đông Hưng, Thái Bình) | | | | |
112 | Họ Mai tại Trực Tuấn - Trực Ninh - Nam Định | | | | |
113 | Họ Mai thôn Phuong Danh, Đập Đá, An Nhơn, Bình Định | | | | |
114 | Họ Mai ở Huế | | | | |
115 | Họ Mai Tiên Phước, Quảng Nam | | | | |
116 | Họ Mai Thạch Giản, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
117 | Họ Mai Tân Kỳ, Nghệ An | | | | |
118 | Họ Mai Ninh Hải, Tĩnh Gia, Thanh Hóa | | | | |
119 | Họ Mai Nghĩa Đàn, Nghệ An | | | | |
120 | Họ Mai - Xuân Minh - Thọ Xuân - Thanh Hóa | | | | |
121 | Họ Mai xóm 3, Nga Trường, Nga Sơn, Thanh Hóa (Một chi thuộc họ Mai làng Hợp Long, Nga Trường, Nga Sơn, Thanh Hóa) | | | | |
122 | Họ Msi Tiên Lãng, Hải Phòng | | | | |
123 | Mai Thế Triệt (9-9) (Đời thứ 10
Cụ Bà: Hoàng Thị Từ) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Thế Dũng (9-2)
|
124 | Họ Mai Đội 7, Hải Hưng, Hải Hậu, Nam Định | | | | |
125 | Họ Mai Chợ Gạo, Tiền Giang | | | | |
126 | Họ Mai Thọ Xuân, Thanh Hóa | | | | |
127 | Họ Mai Xuân Trường, Nghi Xuân, Hà Tĩnh | | | | |
128 | Thị trấn Lai cách - Huyện Cẩm giàng - Tỉnh Hải dương | | | | |
129 | Họ Mai Phú Yên | | | | |
130 | Họ Mai Quất Lâm, Giao Thủy , Nam Định | | | | |
131 | Họ Mai Yên Trường - Yên Định - Thanh Hóa | | | | Sinh hạ trai gái 3 người: 1. Mai Trọng Quyển 2. Mai Trọng Quảng 3. Mai Trọng Yên
|
132 | Họ Mai An Thư - Trịnh Xá - Bình Lục - Hà Nam | | | | |
133 | Họ Mai Yên Ninh - Nga Yên - Nga Sơn - Thanh Hóa | | | | |
134 | Họ Mai Phú Lạc, Tây Sơn, Bình Định | | | | |
135 | Họ Mai xã Thái An - huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình | | | | |
136 | Họ Mai Phú Đa, Quảng Đức, Quảng Xương, Thanh Hóa | | | | |
137 | Họ Mai Đại Nghĩa, Đại Lộc, Quảng Nam | | | | |
138 | Họ Mai Trung Lý, Trực Mỹ, Trực Ninh, Nam Định | | | | |
139 | Họ Mai Xuân Trường, Xuân Thuỷ, Nam Định | | | | |
140 | Họ Mai Lâm Đồng | | | | |
141 | Họ Mai Vĩnh Tân, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa | | | | |
142 | Họ Mai Quý Thôn Bảo Châu xã Đông la, Đông Hưng, Thái Bình | | | | |
143 | Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội | | | | |
144 | Họ Mai Quảng Xương - Quảng Chính - Thanh Hóa | | | | |
145 | Chính Thắng-Cát Thánh-Phù Cát-Quy Nhơn | | | | |
146 | Xã Tân Thuận - Vĩnh Thuận - Kiên Giang (Gốc nghe kể lại là ở Tiền Giang, Có tổ tiên là cụ Mai Sinh Thưởng - chí sĩ chống Pháp, ai biết thông tin xin nhờ hướng dẫn giúp) | | | | |
147 | Làng Mỹ Chánh Huyện Hải Lăng Tỉnh Quảng Trị | | | | |
148 | Họ Mai Tiên Lãng | | | | |
149 | Xuân Tiến, Xuân Trường, Nam Định | | | | |
150 | Họ Mai ba dong phan sao nam | | | | |
151 | Họ Mai Vĩnh Lập - Thanh Hà - Hải Dương | | | | |
152 | Họ Mai Hải Nhân - Tĩnh Gia - Thanh Hóa | | | | |
153 | Họ Mai thôn An Thư, xã Trịnh Xá, Thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam | | | | |
154 | MAI THÁI TÔNG THẾ PHẢ ONLINE " Gia phả họ Mai ở xã Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định ( cùng ở xã Xuân Đài, Xuân Trường và Hải Hậu, Nam Định) ( Đức Cao Cao Tổ MAI PHÚC VẠN lúc sinh thời ở triều nhà Lê, vào thế kỷ 17, quê Thanh Hoa (Thanh Hóa ngày nay) Ra đi Đức Cao Cao Tổ có mang theo 05 cỗ bài vị đề danh hiệu 5 vị Thái tổ (Thái Tổ Mai Đại Lang tự Thân Không; Thái Tổ Mai Đại Lang tự Ngộ Thời; Thái Tổ Mai Đại Lang tự Xuân Phúc; Thái Tổ Mai Đại Lang tự Ngộ Phúc; Thái Tổ Mai Đại Lang tự Rẫn Tâm). Trong nhà thờ Họ tại thôn Phúc Đình, xã Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định vẫn còn 01 vế câu đối bằng gỗ nói rõ nơi phát tích của Đức Cao Cao Tổ MAI PHÚC VẠN là"Thanh Hoa phát tích lưu nguyên viễn".
Đức cao cao tổ MAI PHÚC VẠN sinh được 05 đức thế tổ: Đệ nhất Mai Phúc Hội; Đệ nhị Mai Phúc Thuần; Đệ tam Mai Phúc Hậu; Đệ tứ Mai Phúc Thiêm; Đệ ngũ Mai Phúc Mỹ. Chẳng may đức thế tổ Mai Phúc Hậu mất từ nhỏ, còn lại 04 đức thế tổ là tổ của 04 ngành chính. Tổ Mai Phúc Mỹ đi làm con nuôi cho người họ Trần (Trần Khắc Cường) thuộc xã Hải Hưng, Hải Hậu, Nam Định. Tổ sinh được một đức tổ Mai Phúc Yển tự Phúc Đạo và một công dung Mai Thị Để hiệu Quế Hoa. Hiện ở Hải Hậu có lăng tổ Mai Phúc Mỹ ở xã Hải Tân và hai nhà thờ họ: một ở xã Hải Tân và một ở khu Hùng Uyển, thị trấn Cồn. Ngày 15.02.1997, trải qua gần 300 năm dựa trên phả tộc để lại, con cháu Tổ Mai Phúc Mỹ đã tìm về nhận tổ ở xã Liêm Hải. Tổ đời thứ 4 là Mai Danh Văn đã đưa con cháu sang sống tại xã Xuân Đài, Xuân Trường, Nam Định. Mãi đến năm 1984 con cháu chắt ở đây căn cứ vào bài thơ di chúc của tổ Mai Bá Tôn là cháu của tổ Mai Danh Văn mới tìm được cội nguồn của mình. Tại xã Xuân Đài cũng có nhà thờ Tổ. Hiện Đức cao cao tổ MAI PHÚC VẠN đã có 14 đời con cháu và sống ở mọi miền Tổ Quốc. Đức cao cao tổ MAI PHÚC VẠN được an táng tại nghĩa trang Cồn Sung, xã Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định. Ngày 15 tháng 3 Âm lịch là ngày giỗ Đức cao cao tổ MAI PHÚC VẠN và ngày 17 tháng 12 Âm lịch là ngày giỗ tổ Bà ĐỖ THỊ TỪ TÍN. Con cháu ở Xuân Đài, Xuân Trường cũng như ở Hải Phong, Hải Hậu và khắp mọi miền đất nước đều về Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định để giỗ Tổ.
Mộ tổ họ Mai xã Liêm Hải, Trực Ninh, Nam Định.
Trải qua các niên đại lịch sử ở thời đại nào con, cháu, chắt, chút của Tổ cũng có nhiều người tham gia ở các bộ máy chính quyền, các đoàn thể quần chúng. Đã có 03 bà mẹ được phong và truy tặng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, 34 liệt sỹ hy sinh vì độc lập tự do của Tổ Quốc.
Gia phả họ Mai ở Liêm Hải được lập lần đầu tiên lấy tên "Mai Thái Tông Thế phả" vào năm 1984, do Ông Mai Ngọc Soạn, cháu đời thứ 9 của tổ làm chủ biên. Gia phả họ Mai ở Liêm Hải được bổ sung vào tái bản lần 2 vào năm 1989, do Ông Mai Văn Thiếp, cháu đời thứ 9 và là Trưởng Ban trị sự của họ tộc làm chủ biên (Ông Mai Văn Điềm làm phó Ban biên tập, các Ông: Mai Khánh Hưng (Hoàn), Mai Cứ và Mai Đức Bằng làm ủy viên). Gia phả họ Mai ở Liêm Hải được bổ sung vào tái bản lần 3 vào năm 2000 do các cháu đời thứ 9 biên soạn (Ông Mai Xuân Điềm làm trưởng ban, Ông Mai Đức Bằng; Ông Mai Xuân Tuệ, Ông Mai Văn Kim là ủy viên và Ông Mai Văn Thuyết làm thư ký biên tập). Từ năm 2014 được sự giúp đỡ tận tình của Ban quản lý trang web: giapha.homaivietnam.info cũng như cá nhân Ông Mai Trọng Nhân và anh Mai Thăng Long, ông Mai văn Quý, cháu đời thứ 9 đã biên tập “Mai Thái Tông Thế phả online” trên trang web: giapha.homaivietnam.info. Gia phả họ Mai ở Liêm Hải được bổ sung vào tái bản lần 4 lấy tên "Mai Thái Tông Thế phả toàn tập" do Ông Mai Xuân Văn, Trưởng Ban trị sự của họ tộc làm Trưởng Ban biên tập và Ông Mai Văn Thuyết biên soạn năm 2015.
“Mai Thái Tông Thế phả online” liên tục được cập nhật nên con cháu có thể truy cập mọi lúc mọi nơi. Các con cháu có thể tải gia phả hoặc cây gia phả của cả họ hoặc của chi phái xuống tùy ý, nhưng muốn sửa đổi hoặc bổ sung thì vui lòng liên hệ với ông Mai Văn Quý (Cháu đời thứ 9); điện thoại 0904740666; email: quymv54@gmail.com. Xin trân trọng cám ơn.) | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. MAI PHÚC VẠN 2.
|
155 | Họ Mai Văn tại Duy Hải, Duy Nghĩa - Duy Xuyên - Quảng Nam | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. 2.
|
156 | Họ Mai Nam Định | | | | |
157 | Họ Mai Vĩnh Long | | | | |
158 | xã hải vân h/ hải hậu t/ nam định | | | | |
159 | thôn An thư xã Trịnh xá huyện Bình lục tỉnh Hà nam | | | | |
160 | Tây nguyên | | | | |
161 | Họ Mai Tại Hải Vân_ Hải Hậu _ Nam Định | | | | Sinh hạ trai gái 4 người: 1. Mai Xuân Tuyên 2. Mai Ngọc Diễn 3. Mai Ngọc Chiến 4. Mai Đức Thắng
|
162 | Phú Cơ, Quyết Tiến, Tiên Lãng, Hải Phòng | | | | |
163 | Thôn Bái, xã Sơn Lai, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình | | | | |
164 | Họ Mai Thôn đồng tình, xã định Hưng, huyện yên định, tỉnh thanh hoá | | | | |
165 | Quất Lâm, Giao Thuỷ, Nam Định | | | | |
166 | Họ Mai xã Trực Mỹ, Trực Ninh, Nam Định | | | | |
167 | MAI PHÚC KHOAN (Xuất thân từ Lạc Quần xuống xã Kim Đê lúc đó sau này gọi là xã Phương Đê . Đến bây giờ gọi là là Xã Hải Minh - Huyện Hải Hậu - Tỉnh Nam Định
Cụ xuống xã Kim Đê năm 1686 cụ sinh được 7 người con
1 Mai Phúc Thông
2 Mai Phúc Mâu
3 Mai Phúc Thiêm
4 Mai Phúc Cường
5 Mai Phúc Cằng
6 Mai Thị Năm
7 Mai Thị Huyên
) | | | | Sinh hạ trai gái 7 người: 1. MAI PHÚC THÔNG 2. MAI PHÚC MÂU 3. MAI PHÚC THIÊM 4. MAI PHÚC CƯỜNG 5. MAI PHÚC CẰNG 6. MAI THỊ NĂM 7. MAI THỊ HUYÊN
|
168 | Xa Nam Thanh Tiền Hải Thái Bình | | | | |
169 | Nga trường - Nga sơn - Thanh Hóa | | | | |
170 | Làng Đông Lai, Đông Giang, Đông Hà, Quảng Trị | | | | |
171 | Thông Đông Xã Quang Bình Huyện Kiến Xương Tỉnh Thai Binh | | | | |
172 | Văn Thành Yên Thành Nghệ An | | | | |
173 | phủ lý ha nam | | | | |
174 | Yên Thái, Yên Mô, Ninh Bình | | | | |
175 | Thôn 12 xã Hà Lĩnh huyện Hà Trung tỉnh Thanh Hoá | | | | |
176 | xã Quảng Sơn, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình | | | | |
177 | Họ Mai ở Lương Quán, Nam Sơn, An Dương, Hải Phòng | | | | Sinh hạ trai gái 3 người: 1. Mai Văn Kiến 2. Mai Văn Khơi 3. Mai Văn Khởi
|
178 | Thôn Bạch Liên, Xã Yên Thành, Huyện Yên Mô, Tỉnh Ninh Bình | | | | |
179 | Họ Mai La Hà, Quảng Bình | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. Mai Sâm 2. Mai Nhung
|
180 | Phường Quảng Phú, TP Quảng Ngãi | | | | |
181 | Đông Lai, Đông Giang, Đông Hà, Quảng Trị | | | | |
182 | Mậu Yên, Hà Lai, Hà Trung, Thanh Hóa | | | | |
183 | Xã Tân Tây, huyện Gò Công Đông, Tiền Giang | | | | |
184 | Xã Tân Tây, huyện Gò Công Đông, Tiền Giang | | | | |
185 | Thủy Khê, Gio Mỹ, Gio Linh, Quảng Trị | | | | |
186 | xã Hồng Lộc, Lộc Hà, Hà Tĩnh | | | | |
187 | Làng Mỹ Chánh, Xã Hải Chánh, Huyện Hải Lăng,Tỉnh Quảng Trị | | | | |
188 | hải hà, tĩnh gia, thanh hóa | | | | |
189 | Mai Văn Thơi -Núi Đông -Hoàn Sơn -Tiên Du - Bắc Ninh | | | | |
190 | Nam Định | | | | |
191 | Cà Mau | | | | |
192 | Thôn Tịnh Thọ, xã Tịnh Phong, huyện Sơn tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | | | | |
193 | Thị trấn Chư Sê, Huyện Chư Sê, Tỉnh Gia Lai | | | | |
194 | hà tĩnh | | | | |
195 | Phường Bình Định, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định | | | | |
196 | Phù Cát Bình Định | | | | |
197 | Cát Hưng, phù Cát, Bình Định | | | | |
198 | xã Quế Xuân huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam | | | | |
199 | phú lộc huế | | | | |
200 | Họ Mai thôn 10, Đại Cường,Đại Lộc,Quảng nam | | | | |
201 | Tân Lợi, xã Gio Việt, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị | | | | |
202 | Làng Đông lai | | | | |
203 | Mai Xuân Nga giáo Nga Sơn Thanh Hóa | | | | |
204 | mai hóa - tuyên hóa - quảng binh | | | | |
205 | Họ Mai Hồng Giang - Đông Hưng - Thái Bình | | | | |
206 | Họ Mai Xã Cư Bao Thị xã Buôn Hồ tỉnh Dak Lak | | | | Sinh hạ trai gái 9 người: 1. Mai khuyến 2. Mai Văn Sau 3. Mai Khanh 4. Mai Tấn Lực 5. Mai Thị Lượng 6. Mai Thị Kim Oanh 7. Mai Xuân Nhựt 8. Mai Thị Kim Tiến 9. Hồ Thị Luyện
|
Hồ Thị Huyến | | | |
207 | Từ Nham - Xuân Thịnh - Sông Cầu - Phú Yên | | | | |
208 | Làng Động Bồng-Hà Tiến-Hà Trung-Hóa | | | | |
209 | tam thăng , tam kỳ , quảng nam | | | | |
210 | Làng Xuân Hòa ,Phường Hương Long ,Tp Huế | | | | |
211 | nam thanh nam trực nam định | | | | |
212 | thôn Hoàng Mai, xã Đồng Thái, huyện An Dương, Hải Phòng | | | | |
213 | xa yen thanh,huyen y yen, tinh nam dinh | | | | |
214 | hương ngãi, yên thành, ý yên, nam định | | | | |
215 | Phường Quảng Phú , thành phố Quảng Ngãi | | | | |
216 | Thôn Hiển Đông, xã Canh Hiển, huyện Vân Canh, Bình Định | | | | |
217 | Xã Thanh Hưng, huyện Thanh Chương, Nghệ An | | | | |
218 | Cần Thơ | | | | |
219 | Phú hiệp Phú Tân | | | | |
220 | Mai Hóa, Tuyên Hóa, Quảng Bình | | | | |
221 | Thái sơn đô lương nghệ an | | | | |
222 | thôn Phúc Đình, xã Liêm Hải, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định | | | | |
223 | Thái sơn đô lương nghệ an | | | | |
224 | Đồng Tháp,Lai vung,Phong Hòa | | | | |
225 | giao thủy, nam định | | | | |
226 | Xã định tiến - huyện yên định - tỉnh thanh hoá | | | | |
227 | Xã Mai lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | | | | |
228 | Xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy, Nam Định | | | | |
229 | Thôn Thượng, xã Phú Cốc, huyện Quả Linh, Nam Định | | | | |
230 | xã Hòa Bình, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình | | | | |
231 | Hà Nội | | | | |
232 | Chu Lai Núi Thành Quảng Nam | | | | |
233 | xóm 12, quỳnh yên | | | | |
234 | Mai Thành Tích | | | | |
235 | Mai Văn; Bình Hiên Hải Châu Đà Nẵng | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Hải
|
236 | QN-ĐN | | | | |
237 | long khánh, đồng nai | | | | |
238 | Thôn Hợp Hòa, Xã Quảng Hòa, Thị xã Ba Đồn, Tỉnh Quảng Bình | | | | |
239 | xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa | | | | |
240 | Xã Long Định, Huyên Châu Thành, Tỉnh Tiền Giang | | | | |
241 | Phước đa 3 - Ninh Đa - Ninh Hòa - Khánh hòa | | | | |
242 | Họ Mai Hải Hưng, Nhơn Hòa, Tân Thạnh, Long An | | | | |
243 | An Giang | | | | |
244 | Họ Mai Bá, thôn Viễn Trình, thị trấn Phú Đa, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế (Bổ sung) | | | | |
245 | MAI CÔNG HUYỀN - HẢI VÂN , HẢI HẬU , NAM ĐỊNH (CAO TỔ) | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. CỤ HƯỞNG 2. CỤ HIẾN
|
246 | Tân An Hải An Hải lăng Quảng Trị | | | | |
247 | Xã Tịnh Minh Huyện Sơn Tịnh Tỉnh Quảng Ngãi | | | | |
248 | Làng An Quán, phường Phú Hậu, tp Huế | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Quang Công
|
249 | An Khương, xã Đại Chánh, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | | | | |
250 | Liên Sơn,Mai Hoá, Tuyên Hoá, Quảng Bình | | | | |
251 | Thôn Thủy Khê, xã Gio Mỹ, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị | | | | |
252 | Xóm 1,Phụ Thành,Đông Trà,Tiền Hải,Thái | | | | Sinh hạ trai gái 3 người: 1. Mai Hữu Lập 2. NGUYỄN THỊ BÁT 3.
|
253 | quảng xuân, quảng trạch, quảng bình | | | | |
254 | Bắc Giang | | | | |
255 | Ninh Giang | | | | |
256 | Mỹ Thành - Mỹ Lộc - Nam Định | | | | |
257 | Quỳnh côi, Thái Bình | | | | |
258 | Xã Hoài Châu, thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định | | | | |
259 | Họ Mai Hoài Nhơn, Quy Nhơn | | | | |
260 | Phú Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa | | | | |
261 | Trường Lạc - Ô Môn - Cần Thơ | | | | |
262 | Bạch Hạ, Phú Xuyên, Hà Nội | | | | |
263 | Thôn Đan Nê, Yên Thọ, Yên Định, Thanh Hóa | | | | |
264 | Xã Thạch Trung, Hà Tĩnh | | | | |
265 | Tây sơn - bình định | | | | |
266 | Làng Xuân Nhâm-Hòa Hải-Ngũ Hành Sơn-Tp Đà Nẵng | | | | |
267 | Họ Mai cần đước , long an | | | | |
268 | Thôn tra thôn, thiệu phú, thiệu hóa, thanh hóa | | | | |
269 | Thôn Chỉ Trung, xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Giá, tỉnh Thanh Hóa | | | | |
270 | Kiên Lao | | | | |
271 | xã hòa thọ đông, quận cẩm lệ, thành phố đà nẵng | | | | |
272 | Họ Mai ,Xóm 2, xã Xuân Đài, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định | | | | |
273 | Họ Mai Nam Định | | | | |
274 | Xã Phước Lý huyện Cần Giuộc tỉnh Long an | | | | |
275 | Rach Gia | | | | |
276 | Tiên phước quảng nam | | | | |
277 | Khương mỹ, xã Hoà Khương, huyện Hoà Vang Đà Nẵng | | | | |
278 | Triệu Sơn Thanh Hoá | | | | |
279 | Thiệu Hoá, Thanh Hoá | | | | |
280 | Tiên Lãng, Hải Phòng | | | | |
281 | thị trấn thịnh long huyện hải hậu tỉnh nam định | | | | |
282 | Thụy An - Thái THụy - Thái Bình | | | | |
283 | Gia phả dòng họ Mai làng Trung Lý, xã Trực Mỹ, Trực Ninh, Nam Định | | | | |
284 | Giang Nam, Phước Hiệp, Tuy Phước, Bình Định | | | | |
285 | Làng Quần Ngọc, xã Khánh Lộc, huyện Can Lộc | | | | |
286 | Họ Mai Triệu Thành, Triệu Phong, Quảng Trị | | | | |
287 | Họ Mai xóm 3 Nga Mỹ, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
288 | | | 18/09/???? | Cồn Ràn, Vĩnh An | |
289 | mộ phần đồi thiên an.tp huế | | | | |
290 | xóm 3 yên ninh nga yên nga sơn thanh hoá | | | | |
291 | Họ Mai Tân Kỳ - Nghệ An | | | | |
292 | Nga Sơn-Thanh Hóa | | | | |
293 | Hợp thắng-triệu sơn-thanh hóa | | | | |
294 | Thôn Phú Thọ 2 - Hoà Hiệp Trung - Đông Hoà - Phú yên | | | | |
295 | Thạch sơn thạch hà hà tĩnh | | | | |
296 | Thôn 2, Nga Thiện, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
297 | Mai Văn Chức (Họ Mai phái 3, Chi 4, thôn Phường Nhì, xã Vinh Hà, huyện Phú Vang, Thành phố Huế) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1.
|
298 | Đội 2 - Thu Vi - Triệu Thành - Triệu Sơn - Thanh Hoá | | | | |
299 | Thanh Khê, Đà Nẵng | | | | |
300 | Quảng Ninh | | | | |
301 | Mai Hiển Nhàn, Thôn An Thư, Trịnh Xá, Bình Lục, Hà Nam | | | | Sinh hạ trai gái 6 người: 1. Mai Hiển Lan 2. Mai Hiển Khải 3. Mai Thị Quyết 4. Mai Thị Tiến 5. Mai Hiển Thắng 6. Mai Hiển Lợi
|
302 | Họ Mai Mỹ Thiện, Cái Bè, Tiền Giang | | | | |
303 | Họ Mai Quảng Trị | | | | |
304 | Hải Hậu - Nam Định | | | | |
305 | Họ Mai Thanh Chương, Nghệ An | | | | |
306 | Họ Mai Hải Hậu Nam Định | | | | |
307 | nga thien | | | | |
308 | Thụy Hưng thái Thụy thái bình | | | | |
309 | Thôn Yên Ninh, xã Nga Yên, Thanh Hóa | | | | |
310 | Họ Mai Thôn Dương Độ,Xã Đồng Sơn,Huyện Nam Trực,Tỉnh Nam Định | | | | |
311 | Thôn Hải Điền (Xóm 11) xã Trực Thắng, Huyện Trực Ninh Tỉnh Nam Định | | | | |
312 | Mai Hữu Tài (Con trai của ông Mai Hữu Tĩnh ( Tân Phú , Đức Hoà , Long An )) | | | | Sinh hạ trai gái 2 người: 1. Mai Hoài Anh 2. Mai Lan Anh
|
313 | Họ Mai Thị Trấn Cồn - Hải Hậu - Nam Định | | | | |
314 | Thôn Đức Hòa, xã Đại Nghĩa, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | | | | |
315 | Nga Nhân, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
316 | Làng Yên Hạnh, Nga Mỹ, Nga Sơn, Thanh Hóa | | | | |
317 | Họ Mai Bình Phục, Thăng Bình, Quảng Nam | | | | |
318 | Họ Mai thị trân Con, Hai Hau, Nam Dinh | | | | |
319 | giao tiến | | | | |
320 | Kiên lao xuân kiên xuân trường nam định | | | | |
321 | xã Vũ Phúc, Huyện Vũ Thư, Tp Thái Bình | | | | |
322 | Quang Hanh - Cam pha - Quang Ninh | | | | |
323 | Đội 3, Thôn Giang Nam, Xã Phước hiệp, Huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định | | | | |
324 | Thọ Linh, Quảng Sơn, Ba Đồn, Quảng Bình | | | | |
325 | Cao Lãm, Cao Thành, Ứng Hòa, Hà Nội | | | | |
326 | xóm dài, quảng Sơn, Quảng Trạch, Quảng Bình | | | | |
327 | Xóm 8 ( Làng phúc long) xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An (Theo sử sách lưu truyền thì Họ Mai ta tự tiền triều đến nay ông Thủy Tổ quê quán ở Quảng Trị di cư ra ở xóm cồn Gay, làng Đa Cai, xã Nam Cai, huyện Thanh Chương. Vào khoảng năm 1680- 1690 ở thế kỷ thứ XVI ông lại di cư đến Làng Phúc Long (Cầu Chạc) để sinh cơ lập nghiệp. Ông sinh hạ con cháu chí thừa trọng tôn:
Mai Văn Mận kinh dị lục đại thiết lập từ đường cơ chỉ để phụng sự tổ tiên.
Ông Mai Văn Mận . Chúng ta xem đây là vị thần chủ (gọi là ông Tổ) của Chi họ Mai Văn Làng Phúc Long (Cầu chạc) của chúng ta. Ông Mai Văn Mận kết duyên với bà Hà Thị Tường sinh hạ được 5 người con 3 trai và 2 gái đó là: Ông Mai Văn Vận, ông Mai Văn Doãn, ông Mai Văn Ban, bà Mai Thị Sinh, bà Mai Thị Thân
Vậy là dòng họ bất đầu phát triển hình thành ra 3 Chi:
I. Giáp chi: Ông Mai Văn Vận
II. Ất chi: Ông Mai Văn Doãn
III. Binh chi: Ông Mai Văn Ban.
- Giáp chi: Ông Mai Văn Vận vợ là bà Đặng Thị Nghĩa sinh hạ được 2 người con trai hình thành ra 2 nhánh, nhưng 2 nhánh này không rõ bút tích (con cháu ở đâu, làm gì, hay không có con cháu thì cũng không ai biết).
- Ất chi: Ông Mai Văn Doãn vợ là bà Lê Thi Đoài sinh hạ được 8 người con, 4 trai, 4 gái hình thành ra 4 nhánh.
- Bính chi: Ông Mai Văn Ban vợ là bà Nguyễn Thị Bản sinh hạ được 3 người con 1 trai, 2 gái hình thành ra 1 nhánh..
* Như vậy: Họ Mai chúng ta ông tổ sinh hạ được 3 người con trai thành 3 chi nhưng Giáp chi không rõ về hậu thế, cho nên gia phả chỉ ghi tóm lược và vẽ sơ đồ phả hệ được 2 chi đó là Ất chi và Bính chi.
PHẢ HỆ
Đời thứ 1: Ông Bà Mai Văn Mận sinh hạ được 5 người con 3 trai, 2 gái.
Đời thứ 2: Có 3 Ông sinh hạ được 13 người con 7 trai, 6 gái. (có 3 ông mất sớm).
Đời thứ 3: Có 7 Ông sinh hạ được 5 người con trai, (có 2 ông mất sớm).
Đời thứ 4: Có 5 Ông sinh hạ được 7 người con (có 2 ông mất sớm).
Đời thứ 5: Có 7 Ông sinh hạ được 15 người con 11 trai, 4 gái. (có 2 ông mất sớm).
Đời thứ 6: Có 11 Ông mà 2 ông không rõ bút tích còn 9 ông sinh hạ được 16 người con 9 trai, 6 gái.
Đời thứ 7: Có 9 Ông sinh hạ được 46 người con 24 trai, 22 gái, (có 2 ông mất sớm, 2 ông Liệt Sỹ, có 2 TB, 2 BB).
Đời thứ 8: Có 24 Ông sinh hạ được 80 người con 47 trai, 33 gái.
Từ đời thứ 8 trở đi các người con trai xây dựng gia đình chưa hết nên chưa thống kê được.
) | | | | Sinh hạ trai gái 1 người: 1. Mai Văn Mận
|
Hà Thị Tường | | | |
Hà Thị Tường | | | |
328 | làng Mỹ Phiếm (thôn 10), xã Đại Cường, huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam | | | | |